English Conversation 4 - Lesson 7
22:19 07/12/2011
7A: Các cấu trúc sau Wish
Wish + Past simple
Wish + would/wouldn’t
1. Dùng wish + past simple để nói về những điều mà bạn muốn nó khác đi so với hiện tại/tương lai (nhưng điều này là không thể hoặc khó xảy ra).
- Sau wish ta có thể dụng was hoặc were với I, he, she và it; VD:
I wish I was taller!
My brother wishes he could speak English better
2. Dùng wish + người/vật + would để nói về những thư mà ta muốn xảy ra hoặc dừng lại vì chúng làm phiền chúng ta. VD:
I wish the bus would come. I’m freezing.
I wish you wouldn’t leave your shoes there. I almost fell over them.
* Bạn không thể dùng would cho một ước muốn về chính mình. VD, không nói I wish I would…
Wish + past perfect.
Dùng wish + past perfect để nói về những thứ đã xảy ra hoặc đã không xảy ra trong quá khứ và bây giờ bạn hối tiếc về điều đó. VD:
I wish you had told me the truth.
I wish I hadn’t bought those shoes.
* Ta có thể dùng If only thay cho I wish với những thì này. VD:
If only the bus would come.
If only I hadn’t bought those shoes.
Exercise
7B – Các mệnh đề tương phản và chỉ mục đích
1. Dùng although, though, even though + một mệnh đề.
- Although và even though có thể được dùng ở đầu hay giữa một câu.
- Even though mạnh hơn although và được sử dụng để thể hiện một sự tương phản lớn, hoặc đáng ngạc nhiên.
- Though thì không trang trọng bằng although. Nó chỉ có thể dùng ở giữa câu.
Although the weather was terrible, we had a good time
I like Ann though she sometimes annoys me.
2. Sau in spite of hay despite, ta dùng một danh từ, một động từ có dạng –ing, hoặc the fact that + chủ ngữ + động từ.
In spite of/ Despite his age, he is still very active
In spite of/ Despite being 85, he is still very active
In spite of/ Despite the fact that he’s 85, he is still very active.
* Không dùng OF với despite (không nói: Despite of the rain…)
Mệnh đề chỉ mục đích
Dùng to, in order to, so as to, for và so that để thể hiện mục đích.
1. Sau to, in order to, và so as to, dùng động từ nguyên thể.
I went to the bank to/in order to/ so as to talk to my bank manager.
2. Dùng for + danh từ, vd: for a meeting.
I went to the bank for a meeting with my bank manager.
* Ta cũng có thể dùng for + V.ing để mô tả mục đích chính xác của một vật. vd:
This liquid is for cleaning metal.
3. Sau so that, dùng một chủ ngữ + động từ tình thái (can, could, would…).
I went to the bank so that I could take out some money.
4. Để thể hiện một mục đích tiêu cực, dùng so as not to hoặc in order not to.
Ta cũng có thể dùng so that + chủ ngữ + wouldn’t.
I wrote it down so as not to/that I woudn’t forget it.
Exercise
7C – Mệnh đề quan hệ.
Mệnh đề quan hệ xác định.
- Dùng who, which, whose, whom, what để giới thiệu một mệnh đề quan hệ xác định. VD, một mệnh đề đưa ra thông tin thiết yếu về người hoặc vật nào đó.
1. Bạn có thể dùng that thay vì who/which.
She’s the woman who/that lives next door.
That’s the book which/that won a prize.
2. Dùng whose để bầy tỏ ý nghĩa là “of who” hay “of which”.
That’s my neighbour, whose dog never stops banking.
3. Khi who hay which là chủ ngữ của động từ trong mệnh đề quan hệ, ta có thể loại bỏ chúng.
James is the man (who) I met at the party. That’s the shop (which) I told you about.
4. Sau một giới từ, dùng whom cho người và which cho vật. Trong tiếng Anh không trang trọng, người ta thường loại bỏ đại từ quan hệ và để giới từ sau động từ.
My sister’s the only person to whom I can talk.
My ssiter’s the only person (who) I can talk to.
That’s the drawer in which I keep my keys.
5. Dùng what như một đại từ quan hệ để thể hiện ý nghĩa “the thing” hay “things which”.
She told me what she had seen.
What I like best about London is the parks.
Mệnh đề quan hệ không xác định.
1. Một mệnh đề quan hệ không xác định đưa ra thông tin thêm, không quan trọng về người hay vật.
- Trong văn viết, loại mệnh đề này được tách ra bởi các dấu phẩy, hoặc giữa một dấu phẩy và một dấu chấm hết câu.
- Ta không dùng That thay cho who/which
My aunt, who doesn’t like cats, was given a kitten for Christmas.
The palace, which was built in the 12 century, is visited by thousands of tourists.
2. Which cũng có thể được sử dụng để nói tới toàn bộ mệnh đề phía trước.
Adriana hasn’t come to class for two weeks, which is a bit worrying.
Exercise
Tribes:
Main
Vocab
MS
POV
Vocab text
MS text
POV text